Sốc điện chuyển nhịp
  1. Home
  2. Thủ thuật
  3. Sốc điện chuyển nhịp
Lê Đức Thọ Lê Đức Thọ 2 năm trước

Sốc điện chuyển nhịp

Cơ chế:

Dùng dòng điện bên ngoài gây khử cực cơ tim, gây vô tâm thu tạm thời cho phép nút xoang dành lại quyền chủ nhịp. Sốc điện 1 pha và 2 pha: Sốc điện 1 pha: Dòng điện đi theo 1 hướng, sốc điện 2 pha: Dòng điện đi theo 2 hướng

Hiện khuyến cáo dùng sốc điện 2 pha vì: Tổn thương cơ tim và da ít hơn, cần dùng mức năng lượng thấp hơn, hiệu quả sau lần sốc điện lần đầu tiên cao hơn.

7.1. Chỉ định sốc điện chuyển nhịp

Các rối loạn nhịp tim nhanh có rối loạn huyết động

Nhịp nhanh trên thất: Nhịp nhanh nhĩ, rung nhĩ, cuồng nhĩ, cơn nhịp nhanh vòng vào lại nút nhĩ thất, cơn nhịp nhanh vòng vào lại nhĩ thất, cơn nhịp nhanh ở hội chứng WPW hoặc các rối loạn dẫn truyền qua đường phụ khác..

Nhịp nhanh thất

Sốc điện chuyển nhịp xoang ở bệnh nhân rung nhĩ

7.2. Chống chỉ định tương đối

Ngộ độc digoxin.

Rối loạn điện giải (hạ Na + , hạ K + , hạ Ca ++ , hạ Mg ++ , toan chuyển hóa). Chống đông không đạt liều trên bệnh nhân rung nhĩ mạn tính.

7.3. Kỹ thuật sốc điện chuyển nhịp

Bảng 19.2: Bảng kiểm kỹ thuật sốc điện chuyển nhịp

Máy sốc điện/phá rung timKiểm tra để chắc chắn máy sẵn sàng hoạt động, có sẵn xe cấp cứu với trang bị đầy đủ để cấp cứu ngừng tuần hoàn.
Cam kết chấp nhận thủ thuậtCần thực hiện trước thủ thuật, trừ trường hợp đe doạ tính mạng
Điện tâm đồ 12 chuyển đạoRung nhĩ, cuồng nhĩ, nhịp nhanh trên thất, nhịp nhanh thất, dấu hiệu thiếu máu cơ tim hoặc do digoxin. Nếu nhịp thất chậm, cần có sẵn máy tạo nhịp tạm thời bên cạnh (qua da hoặc qua đường tĩnh mạch) nếu vô tâm thu sau sốc.
Nhịn ănÍt nhất 4 giờ trước khi sốc điện (trừ trường hợp cấp cứu)
Chống đôngĐể dự phòng đột quỵ, người có rung nhĩ/cuồng nhĩ cần siêu âm tim qua thực quản để loại trừ huyết khối trong buồng tim hoặc dùng chống đông đạt liều điều trị ít nhất 3 tuần trước sốc điện theo chương trình và 4 tuần sau sốc điện dù đã về được nhịp xoang.
KaliĐảm bảo từ 3,5 mmol/L đến 5 mmol/L
DigoxinKiểm tra không có dấu hiệu ngộ độc digoxin. Nếu uống ≥ 0.25 mg/24h, cần đảm bảo chức năng thận và nồng độ digoxin hiện tại bình thường. Nếu có nhiều ngoại tâm thu thất, tiêm tĩnh mạch 8 mmol Mg2+.
Chức năng tuyến giápĐiều trị cường giáp hoặc suy giáp trước khi sốc.
Đường truyền tĩnh mạchĐường truyền tĩnh mạch ngoại biên phải có sẵn sàng.
Giảm đauGây mê bằng propofol được ưa chuộng hơn gây ngủ đơn thuần bằng benzodiazepine và fentanyl. Bóp bóng với oxy 100% cho bệnh nhân.
Chọn mức năng lượng ban đầuNhịp nhanh thất bền bỉ                    200 J                   Đồng bộ Rung nhĩ         50-100 J Đồng bộ
 Cuồng nhĩ           50 J       Đồng bộ Nhịp nhanh trên thất khác  50 J       Đồng bộ
Đồng bộKhử rung đồng bộ cho mọi trường hợp (trừ khi người bệnh rung thất hoặc có rối loạn huyết động). Điều chỉnh điện tâm đồ đủ rõ để máy chỉ nhận cảm phức bộ QRS mà không phải là sóng P hay T.
Vị trí đặt bản điện cựcDùng bản điện cực loại dán hoặc cầm tay khi đánh sốc điện. Bôi gel kỹ phần tiếp xúc giữa bản điện cực với bề mặt da. Vị trí đặt thường là sát bờ phải xương ức và phía trái núm vú trái (đường nách trước). Cũng có thể đặt ở bên trái xương ức và phía  sau  đường  giữa  đòn  trái  theo  kiểu  trước  sau,  tốt  hơn  để chuyển nhịp rung nhĩ.
Chuyển nhịpĐảm bảo không có ai tiếp xúc với bệnh nhân hoặc với giường kim loại của bệnh nhân. Áp chặt bản điện cực lên mặt da.
Nếu sốc điện không thành côngTăng gấp đôi mức năng lượng (50, 100, 200, 360 J) và lặp lại. Nếu vẫn không thành công, thì cân nhắc thay đổi vị trí của bản điện cực và sốc lại ở mức 360 J. Nếu có đoạn ngừng xoang kéo dài hoặc rối loạn nhịp thất xuất hiện khi sốc điện có chuẩn bị thì nên ngừng thủ thuật.
Nếu sốc điện thành côngLàm lại điện tâm đồ, theo dõi sát bệnh nhân đến khi tỉnh. Tiếp tục theo dõi thiết bị theo dõi có màn hình thêm 2-4 giờ để đảm bảo hết hoàn toàn tác dụng của thuốc mê.
Một số tình huống đặc biệtMang thai: Sốc điện khi có thai khá an toàn nhưng chỉ nên chỉ định sau khi đã hội chẩn kỹ với bác sĩ sản khoa. Theo dõi sát nhịp tim thai trước và sau sốc điện.Người có máy tạo nhịp: Sốc điện có nguy cơ gây hỏng nguồn của máy tạo nhịp hoặc vị trí nối giữa dây tạo nhịp và nội mạc của cơ tim. Đặt bản cực của máy sốc điện theo chiều trước sau về mặt lý thuyết sẽ an toàn hơn. Nên sẵn sàng tạo nhịp tạm thời để dự phòng các tình huống xấu và kiểm tra kỹ máy tạo nhịp sau khi sốc điện (đôi khi xảy ra trục trặc muộn).

7.4. Biến chứng của sốc điện chuyển nhịp

Vô tâm thu/nhịp tim chậm Rung thất

Thuyên tắc mạch

Tụt huyết áp thoáng qua Bỏng da

Viêm phổi do sặc

Trạng thái: Đang ra Thể loại: Thủ thuật Nguồn: Sách lâm sàng tim mạch
18 lượt xem | 0 bình luận
Tác giả vẫn chưa cập nhật trạng thái

Avatar

Cloud
# a12# ACC2024# acs# adrelanine# Alteplase# Bác sĩ A.I# Bác sĩ tim mạch phía bắc# Bệnh mạch vành# bifurcation# bộ y tế# Bs Phạm Ngọc Minh# BV Thống nhất# c24# Can thiệp động mạch vanh# Cấp cứu# cấp cứu ở gia đình# case cấp cứu# câu hỏi tim mạch# ccs# CCU# Chỉnh liều thuốc# Chỉnh liều thuốc kháng sinh# chọc mạch# Chóng mặt# chữ viết tắt# chụp mạch vành# có thai# cơ tim# Core Radiology# cpr# crp# đặc xương lan tỏa# đau lưng# đau ngực# dị vật đường thở# dịch# dịch màng ngoài tim# dicom# điện giải# điện giật# Điện tim# dopamin# Đột quỵ# đuối nước# ecg# ecg ami# gẫy chân# gãy tay# giải phẫu# Gs Nguyễn Đức Công# Hạ đường huyết# heparin# hình ảnh y khoa# ho# hội chứng vành cấp# hội chứng vành mạn# hồi sinh tim phổi# hút huyết khối# iabp# ivus# j-cto# khám sức khoẻ# kháng sinh# khóa 10# khúc mắc về tim mạch# kissing balloon# lâm sàng tim mạch# liệt# Loãng xương# lọc máu# lỗi cấp cứu# mặt cắt siêu âm tim# mẹo can thiệp mạch vành# minoca# ngộ độc# ngưng thở khi ngủ# ngưng tim# người cao tuổi# nhi khoa# nhồi máu# nhồi máu cơ tim# nmct# nstemi# oct# orsiro# pci# PGS TS Trần Kim Trang# phác đồ# phân tích biểu đồ# phụ nữ mang thai# Pocket Atlas of Echocardiography# protamine# protocol# Provisional stenting# quy trình# Reteplase# Sách Lâm sàng tim mạch# sách tim mạch can thiệp# Sách Tim mạch can thiệp nâng cao trong thực hành lâm sàng# score2# seldinger# Siêu âm mạch máu# Siêu âm tim# sơ cấp cứu ban đầu# sốc# stemi# suy gan# suy thận# suy tim# t stent# tái cực sớm# Tăng áp lực thẩm thấu# tăng huyết áp# tavi# Tenecteplase# Thở máy# thông tư liên tịch# THS. BS HỒ HOÀNG KIM# Ths.BS Phạm Hoàng Thiên# thủ thuật# thủ thuật tin học# thuốc cấp cứu# Thuốc tim mạch# tiêu sợi huyết# Tim mạch# tim mạch can thiệp# tĩnh mạch dưới đòn# tmct2# Ts Hoàng Anh Tuấn# vết thương# viêm màng ngoài tim