Siêu âm tim trong nhồi máu cơ tim
  1. Home
  2. Siêu âm tim
  3. Siêu âm tim trong nhồi máu cơ tim
Lê Đức Thọ Lê Đức Thọ 9 tháng trước

Siêu âm tim trong nhồi máu cơ tim

Giải phẫu học động mạch vành

Định khu vùng nhồi máu

  • ØNguyên tắc: so sánh vận động vùng thành tim bình thường và bất thường
  • Ø So sánh độ dày giữa các vùng thành tim
  • Ø Giảm sức căng cơ tim tại vùng nhồi máu
  • Ø NMCT xuyên thành dễ phát hiện hơn nhồi NMCT dưới nội tâm mạc
  • Ø Bệnh nhiều thân ĐMV khó phát hiện hơn.
  • ØLưu ý vùng tưới máu đan xen giữa ĐMV phải và ĐM mũ.

Mặt cắt siêu âm tim

Đánh giá vận động vùng thành tim

  •  1 = Bình thường
  •  2 = Giảm vận động (< 30% độ dầy tâm thu)
  •  3 = Không vận động hay vận động tối thiểu
  •  4 = Vận động nghịch thường (thành tim di động ra ngoài trong thì tâm thu)
  •  5 = Phình thành tim (mỏng và phình trong cả thì tâm thu và tâm trương)

Một số nguyên nhân gây rối loạn vận động vùng

  • Ø Takotsubo
  • Ø Viêm cơ tim
  • Ø Máy tạo nhịp hay block nhánh
  • Ø Giãn thất phải, tăng AL thất phải gây VLT di động về bên trái
  • Ø Giả rối loạn vận động vùng

TAKOTSUBO

  • Ø Broken heart syndrome/ Apical bllooning syndrome/ Stress cardiomyopathy
  • Ø 30% không xác định được nguyên nhân stress
  • Ø Phụ nữ (80-90%), sau mãn kinh
  • Ø ECG: thay đổi kiểu MI
  • Ø Troponin T tăng (90%), catecholamines tăng cao
  • Ø ECHO: RLCN mỏm thất trái thoáng qua, phình dạng bóng, giảm vận động vùng mỏm tim
  • Ø EF hồi phục 1-3 tháng, tái phát 5-10% trong 5 năm

BLOCK NHÁNH

Một số nguyên nhân rối loạn vận động vùng

Biến chứng của nhồi máu cơ tim

  • 1.Tràn dịch màng tim
  • 2.Nhồi máu cơ tim lan rộng
  • 3.Phình thành tim
  • 4.Thủng vách tim
  • 5.Hở van hai lá
  • 6.Huyết khối trong buồng tim

VỠ THÀNH TỰ DO

  • Ø Tỷ lệ tử vong: 95%
  • Ø NN tử vong thường gặp ngày thứ 2 sau NMCT
  • Ø Xảy ra thường trong 5 ngày đầu, có thể gặp trong NMCT nhỏ
  • Ø Bệnh cảnh: chèn ép tim, tràn máu màng ngoài tim cấp
  •      Vỡ à dính MNT hoặc huyết khối ở vị trí vỡ
  • Ø Yếu tố nguy cơ: PN lớn tuổi, NMCT lần đầu, HA cao trong STEMI, dung NSAIDs, corticoid

TRÀN DỊCH MÀNG NGOÀI TIM

  • Ø Cần đánh giá có ép tim cấp hay không:
  • v  Ép tim trên siêu âm
  • v  Thay đổi vận tốc song E theo hô hấp
  • v  IVC giãn
  • v  Mức độ dịch tràn
  • Ø Lưu ý: tràn dịch màng ngoài tim trong MI thường cấp tính, tốc độ tăng dịch nhanh à ép tim có thể không liên quan đến mức độ tràn dịch
  • Ø Đánh giá vận động vùng có thể không còn hữu ích do bị ép thành thất

PHÌNH THẤT TRÁI

GIẢ PHÌNH THÀNH THẤT

THỦNG VÁCH TIM

  • Ø Yếu tố nguy cơ tương tự vỡ thành tự do
  • Ø Tần suất tương tự nhau ở cả ĐMLTT và ĐMV phải
  • Ø Hay gặp nhất ngày thứ 3-5 sau NMCT
  • Ø Lâm sàng: tiếng thổi mới ở tim, tụt huyết áp, suy tim
  • Ø Thủng vách tim vẫn có thể xảy ra sau can thiệp

HỞ HAI LÁ CẤP

  • Ø Đứt cơ nhú  một phần hoặc toàn bộ gây hở nặng
  • Ø Có thể thứ phát do suy chức năng cơ nhú, bất thường vận động thành tim
  • Ø Có thể xảy ra với vùng nhồi máu rất nhỏ
  • Ø Thường liên quan đến nhồi máu thành bên, thành dưới
  • Ø Phản ánh tiên lượng xấu gây mất ổn định huyết động phù phổi
  • Ø Dự báo tiên lượng xấu nếu xuất hiện sớm sau NMCT

VỠ CƠ NHÚ

HUYẾT KHỐI MỎM THẤT TRÁI

  • Ø 9.1% trong STEMI thành trước
  • ØNguyên nhân: tổn thương nội mô, ứ máu do rối loạn vận động vùng, tăng đông do viêm
  • Ø Thường phát triển trong 2 tuần đầu sau nhồi máu cơ tim
  • Ø Dễ bỏ sót trên siêu âm khi huyết khối bé, gian không focus vùng mỏm à khi có giảm vận động vùng mỏm cần tìm kỹ huyết khối

NHỒI MÁU THẤT PHẢI

  • Ø Xảy ra trong 33-50% NMCT thất trái thành dưới, NMCT thành sau 33%
  • Ø Do tắc đoạn gần RCA đến nhánh bờ thất phải, LCx hoặc mỏm thất phải với nhánh bao quanh mỏm của LAD
  • Ø Tỷ lệ tử vong cao
  • Ø ECG: nhạy cao
  • Ø SAT cung cấp chẩn đoán và thông tin tiên lượng

KẾT LUẬN

Ø Siêu âm tim là công cụ quan trong trong thực hành chẩn đoán, tiên lượng và phát hiện biến chứng trong nhồi máu cơ tim

Ø Cần đánh giá kỹ và lặp lại siêu âm trong bất cứ trường hợp nào huyết động ổn định để tầm soát biến chứng

Trạng thái: Hoàn thành Thể loại: Siêu âm tim Nguồn: Ths. Bs Mạc Thanh Tùng Khoa Nội Tim mạch Bệnh viện TWQĐ 108
55 lượt xem | 0 bình luận
Tác giả vẫn chưa cập nhật trạng thái

Avatar

Cloud
# a12# ACC2024# acs# adrelanine# Alteplase# Bác sĩ A.I# Bác sĩ tim mạch phía bắc# Bệnh mạch vành# bifurcation# bộ y tế# Bs Phạm Ngọc Minh# BV Thống nhất# c24# Can thiệp động mạch vanh# Cấp cứu# cấp cứu ở gia đình# case cấp cứu# câu hỏi tim mạch# ccs# CCU# Chỉnh liều thuốc# Chỉnh liều thuốc kháng sinh# chọc mạch# Chóng mặt# chữ viết tắt# chụp mạch vành# có thai# cơ tim# Core Radiology# cpr# crp# đặc xương lan tỏa# đau lưng# đau ngực# dị vật đường thở# dịch# dịch màng ngoài tim# dicom# điện giải# điện giật# Điện tim# dopamin# Đột quỵ# đuối nước# ecg# ecg ami# gẫy chân# gãy tay# giải phẫu# Gs Nguyễn Đức Công# Hạ đường huyết# heparin# hình ảnh y khoa# ho# hội chứng vành cấp# hội chứng vành mạn# hồi sinh tim phổi# hút huyết khối# iabp# ivus# j-cto# khám sức khoẻ# kháng sinh# khóa 10# khúc mắc về tim mạch# kissing balloon# lâm sàng tim mạch# liệt# Loãng xương# lọc máu# lỗi cấp cứu# mặt cắt siêu âm tim# mẹo can thiệp mạch vành# minoca# ngộ độc# ngưng thở khi ngủ# ngưng tim# người cao tuổi# nhi khoa# nhồi máu# nhồi máu cơ tim# nmct# nstemi# oct# orsiro# pci# PGS TS Trần Kim Trang# phác đồ# phân tích biểu đồ# phụ nữ mang thai# Pocket Atlas of Echocardiography# protamine# protocol# Provisional stenting# quy trình# Reteplase# Sách Lâm sàng tim mạch# sách tim mạch can thiệp# Sách Tim mạch can thiệp nâng cao trong thực hành lâm sàng# score2# seldinger# Siêu âm mạch máu# Siêu âm tim# sơ cấp cứu ban đầu# sốc# stemi# suy gan# suy thận# suy tim# t stent# tái cực sớm# Tăng áp lực thẩm thấu# tăng huyết áp# tavi# Tenecteplase# Thở máy# thông tư liên tịch# THS. BS HỒ HOÀNG KIM# Ths.BS Phạm Hoàng Thiên# thủ thuật# thủ thuật tin học# thuốc cấp cứu# Thuốc tim mạch# tiêu sợi huyết# Tim mạch# tim mạch can thiệp# tĩnh mạch dưới đòn# tmct2# Ts Hoàng Anh Tuấn# vết thương# viêm màng ngoài tim