Đặt ống thông theo dõi huyết áp động mạch xâm lấn
  1. Home
  2. Thủ thuật
  3. Đặt ống thông theo dõi huyết áp động mạch xâm lấn
Lê Đức Thọ Lê Đức Thọ 2 năm trước

Đặt ống thông theo dõi huyết áp động mạch xâm lấn

2.1. Chỉ định

T heo dõi liên tục huyết áp động mạch ở những bệnh nhân nặng, có tình trạng huyết động không ổn định. Cần lấy mẫu máu động mạch nhiều lần.

2.2. Chống chỉ định

Rối loạn đông máu n ặng. H iện tượng Raynaud.

Viêm tắc động/tĩnh mạch.

Mạch máu xơ vữa, vôi hóa nặng .

Tránh các mạch tận (động mạch duy nhất nuôi phần chi thể) như mạch cánh tay.

2.3. Chuẩn bị ban đầu

Xác định vị trí chọc động mạch (quay hoặc đùi). Nên làm nghiệm pháp Allen trước khi đặt ống thông động mạch đường động mạch quay.

Đặt bàn tay d uỗi và ngửa, có thể dùng đồ kê dưới cổ tay (để đưa động mạch nổi gần da hơn ).

Vị trí đặt ống thông cần được vô trùng bằng dung dịch sát khuẩn và trải toan vô khuẩn, phải dùng găng tay vô khuẩn. Sử dụng thuốc gây tê tại chỗ (lidocain e 1%) nếu người bệnh còn tỉnh.

2.4. Kỹ thuật đặt ống thông động mạch: Kỹ thuật sử dụng dây dẫn (Hình 19.1)

Sờ vị trí mạch n ảy bằng tay không thuận (vị trí cách cổ tay 1 – 2 cm, trong rãnh mạch quay), đẩy kim chọc có nòng về phía động mạch theo một hướng từ 30 – 45 độ ( H ình 19. 1a) cho đến khi nhìn thấy tia máu trào ngược ra ( H ình 19. 1b). Tiếp đó, đẩy sâu kim và nòng thêm một vài milimet nữa ( H ình 19. 1c).

Rút kim ra trước ( H ình 19. 1d), rút nòng ra từ từ cho đến khi nhìn thấy dòng máu trào ngược ra rõ ràng ( H ình 19. 1e), khi đó đẩy dây dẫn qua nòng vào lòng mạch máu (Hình 19. 1f). Sau đó, ống thông được đẩy vào trong lòng động mạch, trượt trên dây dẫn vào trong lòng mạch ( H ình 19. 1g).

Ép nhẹ lên thành mạch (để tránh chảy máu), đưa dây dẫn ra ngoài ( H ình 19. 1h) và kết nối ống thông với hệ thống theo dõi HA liên tục . Sau đó cố định ống thông bằng chỉ khâu hoặc băng dính.

Kiểm tra định kỳ tưới máu phần chi thể ở dưới vị trí chọc động mạch sau khi đặt ống thông theo dõi HA động mạch. Rút bỏ ống thông khi có bất k ỳ dấu hiệu tổn thương mạch máu hoặc rút sớm khi ống thông không còn cần thiết.

Hình 19.1 : Kỹ thuật đặt ống thông dùng dây dẫn

2.5. Kỹ thuật đặt ống thông động mạch dùng kim luồn (Hình 19.2)

Sờ vị trí mạch n ả y bằng tay không thuận (vị trí cách cổ tay 1 – 2 cm, trong rãnh mạch quay), đẩy kim chọc có nòng nh ựa về phía động mạch theo một hướng từ 30 – 45 độ ( H ình 19. 2a) cho đến khi nhìn thấy tia máu trào ngược ra ( H ình 19. 2b). Đẩy kim vào sâu hơn một chút sau đó hạ góc kim 10 – 15 độ ( H ình 19. 2.c), nòng nhựa được đẩy trượt qua kim vào trong lòng mạch ( H ình 19. 2.d).

Các bước còn lại tương tự như đã trình bày ở trên.

Hình 19.2: Kỹ thuật đặt ống thông động mạch dùng kim luồn

 2.6. Biến chứng

Nhiễm trùng tại chỗ hoặc toàn thân . Chảy máu, tụ máu , bầm tím.

Biến chứng mạch máu: T ổn thương mạch máu, giả phình, tắc mạch do huyết khối, co thắt mạch.

Co thắt mạch có thể xảy ra sau nhiều lần cố gắng chọc mạch không thành công. Nếu có co thắt m ạch , nên chuyển vị trí chọc mạch khác.

Nếu gặp khó khăn khi luồn dây dẫn hoặc ống thông mặc dù vẫn thấy máu chảy ngược qua kim chọc thì nên thử thay đổi góc kim, rút kim lại một chút hoặc tiến sâu thêm một chút.

Trạng thái: Đang ra Thể loại: Thủ thuật Nguồn: Sách lâm sàng tim mạch
58 lượt xem | 0 bình luận
Tác giả vẫn chưa cập nhật trạng thái

Avatar

Cloud
# a12# ACC2024# acs# adrelanine# Alteplase# Bác sĩ A.I# Bác sĩ tim mạch phía bắc# Bệnh mạch vành# bifurcation# bộ y tế# Bs Phạm Ngọc Minh# BV Thống nhất# c24# Can thiệp động mạch vanh# Cấp cứu# cấp cứu ở gia đình# case cấp cứu# câu hỏi tim mạch# ccs# CCU# Chỉnh liều thuốc# Chỉnh liều thuốc kháng sinh# chọc mạch# Chóng mặt# chữ viết tắt# chụp mạch vành# có thai# cơ tim# Core Radiology# cpr# crp# đặc xương lan tỏa# đau lưng# đau ngực# dị vật đường thở# dịch# dịch màng ngoài tim# dicom# điện giải# điện giật# Điện tim# dopamin# Đột quỵ# đuối nước# ecg# ecg ami# gẫy chân# gãy tay# giải phẫu# Gs Nguyễn Đức Công# Hạ đường huyết# heparin# hình ảnh y khoa# ho# hội chứng vành cấp# hội chứng vành mạn# hồi sinh tim phổi# hút huyết khối# iabp# ivus# j-cto# khám sức khoẻ# kháng sinh# khóa 10# khúc mắc về tim mạch# kissing balloon# lâm sàng tim mạch# liệt# Loãng xương# lọc máu# lỗi cấp cứu# mặt cắt siêu âm tim# mẹo can thiệp mạch vành# minoca# ngộ độc# ngưng thở khi ngủ# ngưng tim# người cao tuổi# nhi khoa# nhồi máu# nhồi máu cơ tim# nmct# nstemi# oct# orsiro# pci# PGS TS Trần Kim Trang# phác đồ# phân tích biểu đồ# phụ nữ mang thai# Pocket Atlas of Echocardiography# protamine# protocol# Provisional stenting# quy trình# Reteplase# Sách Lâm sàng tim mạch# sách tim mạch can thiệp# Sách Tim mạch can thiệp nâng cao trong thực hành lâm sàng# score2# seldinger# Siêu âm mạch máu# Siêu âm tim# sơ cấp cứu ban đầu# sốc# stemi# suy gan# suy thận# suy tim# t stent# tái cực sớm# Tăng áp lực thẩm thấu# tăng huyết áp# tavi# Tenecteplase# Thở máy# thông tư liên tịch# THS. BS HỒ HOÀNG KIM# Ths.BS Phạm Hoàng Thiên# thủ thuật# thủ thuật tin học# thuốc cấp cứu# Thuốc tim mạch# tiêu sợi huyết# Tim mạch# tim mạch can thiệp# tĩnh mạch dưới đòn# tmct2# Ts Hoàng Anh Tuấn# vết thương# viêm màng ngoài tim